English
Webmail
Danh mục sản phẩm
Sản phẩm

Tubezid

Tubezid

Thành phần:

Rifampicin                                     150mg

 Isoniazid                                          75mg

 Pyrazinamid                                    400mg

                                     Tá d­ược vừa đủ                                  1 viên

Dạng bào chế :    Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói : Hộp 3 vỉ x 12 viên, hộp 10 vỉ x 12 viên

Dược lực học:

Rifampicin: Rifampicin là dẫn chất kháng sinh bán tổng hợp của Rifampicin B. Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium. Nồng độ tối thiểu ức chế đối với vi khuẩn lao là 0,1 – 2,0mcg/ml. Ngoài ra Rifampicin không kháng chéo với các kháng sinh và các thuốc trị lao khác. Rifampicin ức chế hoạt tính enzym tổng hợp RNA phụ thuộc DNA của vi khuẩn Mycobacterium và các vi khuẩn khác bằng cách tạo phức bền vững thuốc – enzym

Isoniazid: Isoniazid là một trong những thuốc hóa học đầu tiên được chọn trong điều trị lao. Thuốc đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M. bovis, M. kansasii. Isoniazid diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc ở vị trí tổn thương và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn.

Cơ chế tác dụng chính xác của Isoniazid vẫn chưa biết nhưng có thể do thuốc ức chế tổng hợp acid mycolic và phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao. Nồng độ tối thiểu ức chế in vitro đối với trực khuẩn lao từ 0,02 – 0,2mcg/ml.

Pyrazinamid: Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) nhưng không có tác dụng với các Mycobacterium khác hoặc các vi khuẩn khác trên in vitro. Nồng độ tối thiểu ức chế trực khuẩn lao dưới 20mcg/ml ở pH 5,6 ; thuốc hầu như không có tác dụng ở pH trung tính. Pyrazinamid có tác dụng với trực khuẩn lao đang tồn tại trong môi trường nội bào có tính acid của đại thực bào. Đáp ứng viêm ban đầu với hóa trị liệu làm tăng số vi khuẩn trong môi trường acid. Khi đáp ứng viêm giảm và pH tăng thì hoạt tính diệt khuẩn của Pyrazinamid giảm. Tác dụng phụ thuộc vào pH giải thích hiệu lực lâm sàng của thuốc trong giai đoạn 8 tuần đầu hóa trị liệu ngắn ngày. Trực khuẩn lao kháng thuốc nhanh khi dùng pyrazinamid đơn độc

 

Chỉ định: Điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở ngư­ời lớn

Liều dùng:

Liều dùng phụ thuốc vào trọng lư­ợng cơ thể.

Người dưới 50kg: 3 viên/ngày

Người trên 50kg : 4 viên/ngày

Uống một lần vào buổi sáng, lúc đói

 

Chống chỉ định:

Những ng­ười mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Ngư­ời suy chức năng gan do bất kỳ nguyên nhân nào.

Pyrazinamid chống chỉ định với những bệnh nhân có bệnh Nitơ huyết cao hay bệnh gút

 

Thận trọng:

Rifampicin: Đánh giá cẩn thận về chức năng gan của những bệnh nhân nghiện r­ượu hay người có bệnh về gan. Những phản ứng miễn dịch trong huyết thanh (suy thận, tan huyết, giảm tiểu cầu) có thể xảy ra ở những bệnh nhân tiếp tục dùng Rifampicin sau một thời kỳ điều trị kéo dài không có hiệu lực. Trong trường hợp như  vậy phải ngừng dùng Rifampicin. Nư­ớc tiểu, nư­ớc mắt, nư­ớc bọt và phân có thể đổi sang màu vàng sẫm, bệnh nhân không cần quan tâm về dấu hiệu này. Kính sát tròng có thể bị biến màu.

Isoniazid: Phải kiểm tra nồng độ các men chuyển hóa của gan trong huyết thanh. Bệnh nhân bị suy thoái dây thần kinh ngoại biên do nghiện rư­ợu, suy dinh dưỡng hay bị đái tháo đường nên dùng Vitamin B6 10mg mỗi ngày. Isoniazid có thể gây cơn kích động với những bệnh nhân bị động kinh. Những bệnh nhân đang điều trị Rifampicin và Isoniazid phải kiêng rư­ợu.

Pyrazinamid: Phải giám sát chặt chẽ những bệnh nhân bị tiểu đư­ờng. Thuốc có thể làm bệnh gút  trầm trọng hơn.

Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

 

Hạn dùng:   36 tháng kể từ ngày sản xuất . Không dùng nếu thấy viên thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy hiện tượng khác lạ và báo cho  nhà sản xuất biết

 

Bảo quản : Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ từ 15 0C -300C          

Tiêu chuẩn sử dụng :  Tiêu chuẩn cơ sở

           

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc

Sản phẩm cùng loại
Hỗ trợ trực tuyến
Hotline: 1800 1155
Fax: (0350) 3644650
Tin mới nhất
Thống kê
Tổng sản phẩm67
Trực tuyến 1
Lượt truy cập3,784,112
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Nam Hà - NamHa Pharma
Điạ chỉ: 415 Hàn Thuyên - Thành Phố: Nam Định - Tỉnh: Nam Định
Phone: (0228) 3649408 | Fax: (0228) 3644650 | Email : info@namhapharma.com
Copyright © 2010 NamHa Pharmaceutical Joint Stock Company, All rights reserved.