Thành phần:
Mebendazol..............50mg
Tá dược vừa đủ..........1 viên
Tá dược gồm: đường trắng, lòng trắng trứng, erythrocin, vanillin
Dạng bào chế: viên nhai
Quy cách đóng gói: lọ 1 viên, hộp 1 lọ
Dược lực học:
- Mebendazol ức chế việc tạo thành các vi cấu trúc hình ống ở giun làm cho giun bị cạn kiệt glucose.
- Mebendazol có hoạt tính kháng giun mạnh đối với các loại giun tròn.
- Mebendazol có hiệu quả đối với giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim.
Dược động học:
- Rất ít hấp thu qua ống tiêu hóa, ít tác dụng phụ. Nồng độ tối đa trong huyết tương (=0,3% liều uống) đạt được sau khi uống 2-4h, ở người khoảng 2% liều uống Mebendazol được thải ra trong nước tiểu và phần còn lại được thải qua phân dưới dạng hoạt chất không đổi hoặc chất chuyển hóa bậc một. Gắn mạnh vào protein huyết tương.
Chỉ định: trị các bệnh giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
- Không dùng cho phụ nữ có thai
- Không dùng cho bệnh nhân có bệnh gan nặng
Tương tác với cá thuốc khác:
- Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
- Dùng đồng thời với phenyton hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.
Tác dụng không mong muốn:
Có thể (ít gặp) gây rối loạn dạ dày, ruột như đau bụng, ỉa chảy nhất thời.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Liều dùng và cách dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: dùng 1 viên duy nhất
- Cách dùng: uống với nước sôi để nguội, nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc trước khi uống.
Quá liều và xử trí:
- Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nếu thấy viên thuốc bị chảy, biến màu hoặc có hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất biết.
Bảo quản: để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ từ 150C – 300C
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS